Mô tả về cây sài đất

Sài đất là loại cây mọc hoang khá quen thuộc với người dân ở vùng nông thôn, dưới đây là một số đặc điểm sinh trưởng cũng như cách thu hái, sơ chế sài đất làm dược liệu để bạn tham khảo:

Cây sài đất
Cây sài đất là thảo dược quý trong đông y

1. Đặc điểm của cây sài đất

  • Cây thân thảo, mọc bò dưới đất, chiều dài thân có thể phát triển tới 40cm. Toàn thân cây sài đất màu xanh, bên ngoài bao phủ bằng một lớp lông trắng.
  • Lá sài đất hình bầu dục, có lông ở cả mặt trên và mặt dưới, mọc đối xưng, mép lá hình răng cưa to. Trên lá có nhiều gân, trong đó gân chính mọc ở giữa lá và nổi rõ ở phía mặt dưới.
  • Sài đất cho ra hoa ở các nách lá hoặc đầu ngọn cành, hoa chứa nhiều cánh màu vàng tươi
  • Quả nhỏ, bên ngoài vỏ không có lông

2. Phân bố

Sài đất ưa sống ở nơi ẩm mát. Ở nước ta, loại cây này mọc hoang khắp nơi. Chúng ta có thể tìm thấy sài đất ở ven đường, bờ ruộng hay ven các đồi đất ẩm. Do có hoa màu vàng rất đẹp mắt, sài đất còn được trồng làm cảnh ở các công viên hay công ty, xí nghiệp.

Ngoài Việt Nam, một số quốc gia khác như Ấn Độ hay Malaysia cũng trồng hoặc thu hái cây sài đất về làm thuốc.

3. Bộ phận dùng

Toàn bộ cây sài đất, bao gồm cả rễ, lá và phần thân.

4. Thu hái – Sơ chế:

Sài đất có thể được thu hoạch quanh năm nhưng chủ yếu là vào tháng 4 & 5 vì lúc này cây đang ra hoa và có dược tính tốt nhất. Cây được cắt sát gốc và đem về dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần.

Đối với những cây đã bị cắt, người ta tiếp tục tưới nước và bón phân để cây đâm chồi mới. Sau khoảng nửa tháng lại tiếp tục thu hoạch được.

5. Cách bảo quản

Nếu dùng sài đất dưới dạng tươi, sau khi thu hái về bạn nên dùng ngay. Đối với sài đất khô, cách bảo quản tốt nhất là cho vào bịch ni lông hoặc hộp có nắp đậy kín miệng. Để thuốc nơi khô, thoáng nhằm tránh bị nấm mốc.

6. Thành phần hóa học

Qua nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện rất nhiều hợp chất quý trong cây sài đất như:

  • Tanin
  • Saponin,
  • Pectin,
  • Mucin
  • Lignin
  • Cellulose
  • 3,75% chlorophylle
  • 1,14% caroten
  • 3,75% phytosterol
  • Các chất khác: Dầu hòa tan, hợp chất béo, tinh dầu, muối vô cơ, Wedelolacton

II. Vị thuốc sài đất

1. Tính vị

Sài đất tính mát, không độc, vị hơi chua và đắng nhẹ

2. Quy kinh

Can và Phế

3. Tác dụng của cây sài đất, chủ trị

Theo y học cổ truyền, sài đất có tác dụng thanh nhiệt, giải độc gan, tiêu nhọt, kháng viêm, long đờm. Chủ trị các chứng ho, đau họng, viêm tuyến vú, rôm sảy, nổi mẩn, cao huyết áp… Ngoài ra, dược liệu này cũng được dùng trong dự phòng bệnh sởi, bạch hầu, hỗ trợ điều trị ung thư môn vị

III. Lưu ý khi sử dụng cây sài đất

  • Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi dùng sài đất trị bệnh tại nhà
  • Một số trường hợp có thể quá mẫn với thành phần của sài đất. Trước khi sắc uống hoặc đắp sài đất trên diện rộng, nên bôi một ít nước ra cổ tay. Nếu trong 1 ngày da không có biểu hiện bị kích ứng thì có thể dùng được.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng sài đất cùng lúc với thuốc điều trị bệnh trong tây y vì chúng có thể tương tác gây ra phản ứng phụ có hại cho sức khỏe.
  • Cây sài đất rất dễ bị nhầm lẫn với cây lỗ cúc địa nên cần chú ý nhận biết để không hái nhầm thuốc. Cây lỗ cúc địa thường có lá ngắn hơn, hoa có hình dáng tương tự như sài đất nhưng màu vàng nhạt

Leave Comments

0332171796
0332171796